Thứ Ba, 22 tháng 10, 2019

Thuốc Synacthen


Thuốc Synacthen có 2 loại là Synacthen depot và Synacthen retard. Thuốc  có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm, điều trị các bệnh viêm khớp do thấp khớp, viêm rễ dây thần kinh, chứng phù não (do u hoặc chấn thương, sau tai biến mạch máu não), bệnh xơ cứng rải rác, bệnh não gây kinh giật.

Thông tin thuốc:
Quy cách đóng gói: Hỗn dịch tiêm, Ống 1ml, H/ 1 ống
Thành phần: Tetracosactide
Hàm lượng: 1mg/1ml
Bảo quản: Tránh ánh sáng và lưu trữ trong tủ lạnh (2-8oC)
Hạn sử dụng: Ghi rõ trên bao bì sản phẩm.
Bảo quản: Tránh ánh sáng và lưu trữ trong tủ lạnh (2-8)
Cơ chế tác dụng của thuốc Synacthen:
Thuốc Synacthen có hành động sinh lý tương tự như ACTH nội sinh, trong bình thường chức năng vỏ thượng thận nó kích thích sự sinh tổng hợp của glucocorticoid, mineralocorticoid và (đến một mức độ thấp hơn) nội tiết tố androgen. Điều này giải thích hiệu quả điều trị của nó trong điều kiện đáp ứng với điều trị glucocorticoid.
Hoạt động dược lý của nó, tuy nhiên, là không thể so sánh với các corticosteroid, bởi vì điều trị ACTH – trái ngược để điều trị với glucocorticoid đơn – các mô được tiếp xúc với một phổ sinh lý corticosteroid như desoxycorticosterone, corticosterone, cortisol và aldosterone.
Điều trị kéo dài với liều cao ACTH gây tăng sản và phì đại vỏ thượng thận và sản lượng liên tục cao của cortisol, nội tiết tố androgen corticosterone và yếu. Các liên kết của ACTH nằm trong màng tế bào của các tế bào tuyến thượng thận, nơi nó trở nên liên kết với một thụ thể đặc hiệu. Các liên kết của ACTH nằm trong màng tế bào của các tế bào tuyến thượng thận, nơi nó trở nên liên kết với một thụ thể đặc hiệu. Được kích hoạt phức tạp hormone thụ adenyl cyclase, từ đó kích thích sản xuất AMP vòng (adenosine monophosphate). AMP vòng kích hoạt protein kinase, thúc đẩy sự tổng hợp Pregnenolone từ cholesterol. Từ Pregnenolone các corticosteroid khác nhau được sản xuất thông qua một loạt các con đường enzym.              
Synacthen Depot được cung cấp như một hệ thống treo, trong đó hoạt chất được hấp thụ bằng một phức tạp kẽm vô cơ để xây dựng cung cấp cho một thông cáo kéo dài. Sau khi tiêm bắp 1mg Synacthen Depot, cortisol huyết tương tập trung vẫn là nâng từ 24 đến 36 giờ.
Chỉ định của thuốc Synacthen:
Khoa khớp và thần kinh: viêm khớp do thấp khớp, viêm rễ dây thần kinh, chứng phù não (do u hoặc chấn thương, sau tai biến mạch máu não), bệnh xơ cứng rải rác, bệnh não gây kinh giật.
Khoa ung thư: viêm hoặc phù nề sau liệu pháp chiếu tia X hoặc hóa trị liệu.
Synacthen Depot có thể đặc biệt hữu ích ở những bệnh nhân không thể chịu đựng được liệu pháp glucocorticoid đường uống hoặc ở những bệnh nhân mà liều glucocorticoids bình thường không hiệu quả.
Là một trợ giúp chẩn đoán cho việc điều tra suy thượng thận.
Chống chỉ định Synacthen Depot :
Loét dạ dày–tá tràng, loạn tâm thần cấp, hội chứng cushing, phụ nữ có thai, suy tim.
Synacthen Depot không nên được sử dụng ở những bệnh nhân có bệnh hen suyễn
Synacthen Depot không được sử dụng cho trẻ sinh non hoặc trẻ sơ sinh (dưới 1 tháng) do có sự hiện diện của rượu benzyl (xem phần 4.2 Phương pháp luận và phương pháp sử dụng).
Synacthen Depot không được tiêm tĩnh mạch.
Cách dùng thuốc Synacthen:
Synacthen Depot được thiết kế để tiêm bắp. Các ống nên được lắc trước khi sử dụng.
Liều dùng: Bắt đầu tiêm bắp người lớn 1-2mg/ngày. Sau dùng liều duy trì giảm dần liều trên. Trẻ em tùy theo tuổi: ngày từ 0,25 đến 1mg. Còn dùng tiêm truyền, với dạng tác dụng nhanh (pha vào dung dịch glucose 5% với liều như trên.
Tiêm synacthen mấy giờ?
Với bệnh nhân U não tiêm để chống viêm, giảm đau ... thì có thể tiêm bất cứ lúc nào cần thiết (Bệnh nhân đau, choáng, hôn mê ....)
Bệnh nhân suy tuyến thượng thận tiêm tốt nhất từ 8-10h sáng

Tham khảo danh mục thuốc: thuốc tim mạch | thuốc tiểu đường mỡ máu | thuốc kháng sinh kháng viêm | thuốc đặc trị | thuốc ung thư | thuốc tiêu hóa tiết niệu

Thuốc đặt Voltaren 100mg Supro


Voltaren 100mg Supro là thuốc đặt trực tràng được chỉ định để điều trị các bệnh lý xương khớp. Cần hiểu về cách dùng, chống chỉ định để dùng thuốc đúng cách và hạn chế được những rủi ro phát sinh tên thuốc: Voltaren 100mg Supro
Tên hoạt chất: Diclofenac
Phân nhóm: thuốc chống viêm không steroid (NSAID)
Những thông tin cần biết về thuốc Voltaren 100mg Supro

1. Chỉ định
Thuốc Voltaren 100mg Supro được chỉ định trong quá trình điều trị các bệnh xương khớp, như:
Viêm đa khớp dạng thấp
Viêm cột sống dính khớp
Hư khớp
Hội chứng đau cột sống
Ngoài ra, thuốc còn được dùng để giảm viêm và sưng sau phẫu thuật, đau bụng kinh, hỗ trợ điều trị nhiễm trùng cấp,… Một số tác dụng khác của thuốc không được đề cập trong bài viết. Nếu muốn tìm hiểu sâu hơn, bạn nên trao đổi với bác sĩ chuyên khoa để nhận được thông tin đầy đủ.
2. Chống chỉ định
Voltaren 100mg Supro chống chỉ định với các trường hợp sau:
Loét dạ dày tá tràng tiến triển
Có tiền sử hen suyễn, mề đay
Bệnh nhân suy gan và suy thận nặng
Dị ứng với các NSAID khác
Người mẫn cảm với các thành phần trong thuốc
Trẻ em
Các vấn đề sức khỏe có thể bị ảnh hưởng do hoạt động của thuốc Voltaren 100mg Supro. Vì vậy, bạn nên thông báo tình trạng sức khỏe hiện tại và tiền sử bệnh lý với bác sĩ để được cân nhắc việc sử dụng thuốc.
3. Cách dùng – liều lượng
Voltaren 100mg Supro được bào chế ở dạng thuốc đặt trực tràng, do đó bạn không được uống hay nuốt thuốc. Để thuốc trong ngăn mát tủ lạnh từ 15 – 20 phút, sau đó lột bỏ bao thuốc và nhét vào hậu môn. Nằm yên trong khoảng 10 phút để thuốc thẩm thấu hoàn toàn.
Liều dùng:
Liều khởi đầu: dùng 2 viên/ngày, chia thành 2 lần dùng
Liều dùng duy trì: dùng 1 viên/lần/ngày
Nếu triệu chứng nặng nề hơn, bạn có thể trao đổi với bác sĩ để được điều chỉnh liều lượng và tần suất cụ thể. Không nên tự ý tăng giảm liều lượng hay thay đổi thời gian dùng thuốc.
4. Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, dao động từ 15 – 25 độ C. Không để thuốc ở nơi có ánh nắng trực tiếp, nơi có độ ẩm cao.
Không dùng thuốc hết hạn hoặc thuốc biến chất, đổi màu, ẩm mốc. Sử dụng thuốc ở tình trạng này có thể khiến hiệu quả điều trị không được đảm bảo, thậm chí có thể làm phát sinh các tác dụng phụ nguy hiểm . Trong trường hợp này, bạn nên tham khảo thông tin trên bao bì hoặc trao đổi với dược sĩ để xử lý thuốc đúng cách.
Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Voltaren 100mg Supro
5. Thận trọng
Thuốc làm tăng nguy cơ đột quỵ, tăng huyết áp. Do đó, nếu gặp vấn đề về tim mạch bạn nên thông báo với bác sĩ để được cân nhắc việc sử dụng thuốc. Bác sĩ có thể điều chỉnh liều lượng hoặc chỉ định loại thuốc khác để phòng tránh những rủi ro có thể phát sinh.
Diclofenac có trong thuốc có thể khiến men gan tăng cao. Trong thời gian dùng thuốc bạn nên kiểm tra men gan thường xuyên để tránh tình trạng ngộ độc và gây tử vong. Nếu kiểm soát chặt chẽ, bác sĩ có thể điều chỉnh ngay khi men gan có dấu hiệu bất thường.
Chưa có nghiên cứu cụ thể về rủi ro khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú. Tuy nhiên, điều này không đồng nghĩa với việc thuốc thực sự an toàn cho nhóm đối tượng này. Bạn nên báo với bác sĩ tình trạng của mình để được bác sĩ tư vấn và lựa chọn loại thuốc phù hợp.

Thứ Tư, 16 tháng 10, 2019

Tanganil 500mg là thuốc gì?

Tanganil 500mg là thuốc gì? Thuốc Tanganil 500mg chữa bệnh gì? Giá Tanganil 500mg bao nhiêu? Mua thuốc Tanganil 500mg ở đâu uy tín. Hãy cùng shop mua bán thuốc tây tìm hiểu chi tiết

Thành phần Tanganil 500mg
Thành phần chính của mỗi viên Tanganil  là Acetyl leucine 500mg
Chỉ định Tanganil 500mg
Thuốc Tanganil 500mg chỉ định điều trị trong những trường hợp bệnh nhân có triệu chứng chóng mặt, đau đầu do thay đổi thời tiết. Đặc biệt là đau đầu, cắn rứt đầu có kèm buồn nôn và hoa mắt, đồng thời thuốc Tanganil 500mg sẽ được chỉ định điều trị với những cơn chóng mặt do bệnh rối loạn tiền đình kinh niên.
Điều trị Chóng mặt bất kỳ trạng thái nào, chóng mặt vị trí, chóng mặt kích thích, chóng mặt do tăng huyết áp, do ngộ độc, do thuốc, đau nửa đầu, chóng mặt phản xạ.
Liều lượng - Cách dùng Tanganil 500mg
Người lớn: 3 - 4 viên/ngày chia 2 - 3 lần, từ 10 ngày tới 5 - 6 tuần, khi cần có thể tăng tới 6 - 8 viên/ngày chia 2 - 3 lần. Uống vào các bữa ăn.
Khi bắt đầu điều trị, hoặc khi điều trị không hiệu quả, có thể tăng liều lên đến 3 g hoặc 4 g mỗi ngày mà không gặp trở ngại nào.
Đối với trẻ em từ 6 – 12 tuổi có thể sử dụng 1 viên tanganil 2 lần 1 ngày. Người bệnh có thể kết hợp tanganil với Piragink để hiệu quả tốt hơn và ít tác dụng phụ. Và bạn chỉ nên sử dụng tanganil trong vòng 5 – 7 ngày không nên sử dụng kéo dài. Nếu như muốn kéo dài thời gian điều trị thuốc thì phải tùy theo sự đáp ứng lâm sàng của người bệnh hoặc theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Cách dùng: liều hàng ngày chia làm 2 hay 3 lần, nên dùng vào bữa ăn.
Chống chỉ định Tanganil 500mg
Chống chỉ định với những bệnh nhân quá nhạy cảm với các thành phần của thuốc.
Chống chỉ định với những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với acetyl leucin.
Không được sử dụng cho người suy thận nặng bởi thuốc được đào thải qua thận.
Người suy gan nặng cũng không được sử dụng bởi thuốc chuyển hóa qua gan lớn.
Bên cạnh đó, thuốc Tanganil 500 chống chỉ định với những bệnh nhân là bà mẹ đang mang thai và cho con bú. Trong những trường hợp này cần tuân theo chỉ định của bác sĩ, dược sĩ.
Đóng gói: Hộp 30 viên nén
Xuất xứ: hàng công ty
Giá Tanganil 500mg bao nhiêu?
Bạn đang cần tìm mua thuốc Tanganil 500mg nhưng bạn không biết giá bao nhiêu. Hãy liên hệ ngay đến hotline 0336.443.776 để nhận được tư vấn về giá sản phẩm
Mua thuốc Tanganil 500mg ở đâu uy tín?
Để an tâm mua thuốc Tanganil 500mg đúng nguồn gốc và chất lượng, khách hàng nên tìm mua tại các nhà thuốc là nơi phân phối chính thức của công ty phân phối thuốc Tanganil, nhà thuốc bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn trên toàn quốc. Trường hợp cần đặt hàng online để được giao tận nơi hãy đặt mua trên muabanthuoctay.com để an tâm về chất lượng và nhận được giá ưu đãi nhất thị trường
Mua bán thuốc tây – Kênh bán lẻ với giá sỉ trực tuyến duy nhất hiện nay

Thứ Hai, 7 tháng 10, 2019

Thuốc giảm đau Flector Gel 1%


Nhóm thuốc: Thuốc giảmđau hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnhxương khớp
Dạng bào chế:Gel bôi ngoài da
Đóng gói:Hộp 1 ống 60g
Thành phần:
Diclofenac epolamine
SĐK:VN-11368-10

Chỉ định:
Bệnh khớp: viêm quanh khớp, viêm xương khớp, đau cột sống, các bệnh lý mô mềm (viêm gân, viêm bao hoạt dịch), chấn thương cơ, xương, khớp, dây chằng.
Liều lượng - Cách dùng
Thoa lên vùng đau 3 - 4 lần/ngày, xoa nhẹ.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tác dụng phụ:
Kích ứng tại chỗ, đỏ da, nổi mẩn.
Chú ý đề phòng:
Tránh dây thuốc vào mắt hoặc niêm mạc.
Thông tin thành phần Diclofenac
Dược lực:
Diclofenac là một thuốc kháng viêm không steroid có đặc tính giảm đau, kháng viêm và hạ sốt mạnh.
Dược động học :
- Hấp thu: Diclofenac được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn sau khi uống. Sự hấp thu bắt đầu ngay sau khi uống và lượng hấp thu tương tự như lượng thuốc được hấp thu từ cùng một liều dưới dạng viên nén diclofenac sodium không tan trong dạ dày. Nồng độ tối đa trung bình trong huyết tương là 3,8 micromol/l đạt được sau 20-60 phút sau khi uống một viên thuốc 50 mg. Uống thuốc khi ăn không gây ảnh hưởng đến lượng diclofenac được hấp thu, mặc dù tác dụng khởi đầu và tốc độ hấp thu có thể kéo dài một ít.
Lượng thuốc được hấp thu có liên quan tuyến tính với liều sử dụng.
Do khoảng một nửa diclofenac bị chuyển hóa trong lần qua gan đầu tiên, do đó diện tích dưới đường cong nồng độ khi dùng dạng uống hoặc đường trực tràng chỉ bằng khoảng một nửa so với đường tiêm với liều tương tự.
Dược động của thuốc không thay đổi sau khi dùng nhiều liều liên tiếp. Thuốc không bị tích tụ nếu được dùng đúng khoảng cách liều được khuyến cáo.
- Phân bố: Lượng diclofenac liên kết với protein huyết tương là 99,7%, chủ yếu với albumin (99,4%). Thể tích phân phối trong khoảng 0,12-0,17 l/kg. Diclofenac đi vào trong hoạt dịch, nơi có nồng độ tối đa đo được từ 2 đến 4 giờ sau khi đạt được nồng độ tối đa trong huyết tương. Thời gian bán hủy đào thải từ hoạt dịch là 3-6 giờ. Hai giờ sau khi đạt đến nồng độ tối đa trong huyết tương, nồng độ hoạt chất trong hoạt dịch đã cao hơn nồng độ trong huyết tương, và nồng độ này được duy trì cao hơn so với trong huyết tương cho đến 12 giờ.
- Chuyển hóa: Chuyển hóa sinh học của diclofenac một phần do sự liên hợp của bản thân phân tử nhưng phần lớn bởi sự hydroxyl hóa và methoxyl hóa một gốc hoặc nhiều gốc, tạo nên một vài chất chuyển hóa phenol (3'-hydroxy-, 4'-hydroxy-, 5-hydroxy-, 4',5-dihydroxy-, và 3'-hydroxy-4'-methoxy-diclofenac), hầu hết những chất chuyển hóa này được chuyển thành dạng liên hợp glucuronic. Hai trong số những chất chuyển hóa này có hoạt tính sinh học, nhưng với mức độ yếu hơn nhiều so với dicloféna
- Thải trừ: Toàn bộ thanh thải toàn thân của diclofenac từ huyết tương là 263 ± 56ml/phút (giá trị trung bình ± SD). Thời gian bán hủy cuối cùng trong huyết tương là 1-2 giờ. Bốn trong số các chất chuyển hóa, trong đó có hai chất chuyển hóa có hoạt tính, cũng có thời gian bán hủy ngắn trong huyết tương từ 1-3 giờ. Một chất chuyển hóa là 3'-hydroxy-4'-methoxy-diclofenac, có thời gian bán hủy trong huyết tương dài hơn. Tuy nhiên, chất chuyển hóa này hầu như không có tác dụng.
Khoảng 60% liều dùng được đảo thải qua nước tiểu dưới dạng liên hợp glucuronic của hoạt chất và của chất chuyển hóa (hầu hết những chất này cũng được chuyển sang dạng liên hợp glucuronic). Dưới 1% được đào thải dưới dạng không đổi. Phần còn lại được đào thải đưới dạng chất chuyển hóa theo mật qua phân.
Tình trạng bệnh nhân:
Không ghi nhận có sự khác biệt theo tuổi tác trong sự hấp thu, chuyển hóa hay đào thải thuốc.
Ở bệnh nhân suy thận, khi dùng liều duy nhất theo phác đồ điều trị thông thường, không ghi nhận có sự tích tụ hoạt chất thuốc dưới dạng không đổi có thể can thiệp đến dược động của thuốc. Với độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút, nồng độ trong huyết tương ở trạng thái bền vững tính được của chất chuyển hóa hydroxyl cao hơn khoảng 4 lần so với ở người thường. Tuy nhiên, các chất chuyển hóa được đào thải hoàn toàn qua mật.
Ở bệnh nhân viêm gan mãn tính hay xơ gan không mất bù, dược động và chuyển hóa của diclofenac cũng giống như ở bệnh nhân không có bệnh gan.
Dữ liệu tiền lâm sàng:
Diclofenac không ảnh hưởng lên khả năng sinh sản của súc vật thí nghiệm và cả sự phát triển trước, trong và sau khi sanh ra của lứa con sau này. Không ghi nhận có tác dụng gây quái thai ở chuột nhắt, chuột lớn và thỏ. Không thấy có tác dụng gây biến dị trên nhiều thử nghiệm in vivo và in vitro khác nhau, và không ghi nhận khả năng gây ung thư trong những nghiên cứu dài hạn ở chuột lớn và chuột nhắt.
Tác dụng :
Thuốc giảm đau Flector Gel 1% có tác động khởi phát nhanh chóng làm cho thuốc đặc biệt thích hợp trong việc điều trị các chứng đau và viêm cấp tính.
Tác dụng ức chế sinh tổng hợp prostaglandin đã được kết luận qua các thí nghiệm, được xem như là cơ chế tác dụng cơ bản của thuốc. Prostaglandin giữ vai trò rất lớn trong gây viêm, đau và sốt.
In vitro, diclofenac không làm giảm sinh tổng hợp proteoglycane trong sụn ở các nồng độ tương đương với nồng độ được ghi nhận ở người.
Diclofenac được chứng minh có tác động giảm đau mạnh trong những cơn đau từ trung bình cho đến trầm trọng. Khi có viêm, ví dụ như viêm do chấn thương hay do can thiệp phẫu thuật, thuốc nhanh chóng làm giảm chứng đau tự nhiên và đau do vận động, và giảm phù nề do viêm và phù nề ở vết thương.
Các nghiên cứu lâm sàng cũng cho thấy với đau bụng kinh tiên phát, hoạt chất có khả năng làm giảm đau và giảm mức độ xuất huyết.
Trong cơn migrain, Diclofenac đã chứng minh làm giảm nhức đầu và cải thiện các triệu chứng buồn nôn, nôn đi kèm.
Chỉ định :
Ðiều trị ngắn hạn trong những trường hợp viêm đau cấp tính như trong các chuyên khoa tai mũi họng, răng hàm mặt, sản phụ khoa ... và cơn đau bụng kinh, sau chấn thương hoặc phẫu thuật, cơn migrain, đau trong hội chứng cột sống, thấp ngoài khớp.
Liều lượng - cách dùng:
Thuốc viên:
Dùng cho người lớn: liều khởi đầu khuyến cáo dùng mỗi ngày là 100-150mg.
Trong những trường hợp nhẹ hơn cũng như cho trẻ em trên 14 tuổi, thường chỉ dùng 75-100mg/ngày là đủ. Nên chia liều mỗi ngày thành 2-3 lần dùng.
Ðau bụng kinh nguyên phát: liều hàng ngày nên điều chỉnh theo từng người và thường từ 50-150mg.
Nên dùng liều khởi đầu là 50-100mg và nếu cần có thể tăng trong một vài trường hợp lên đến 200mg/ngày. Nên bắt đầu điều trị ngay khi có xuất hiện triệu chứng đầu tiên và tùy thuộc vào các triệu chứng, tiếp tục thêm vài ngày nữa.
Nên nuốt viên thuốc với nước, tốt nhất là trước bữa ăn.
Trong cơn migrain: khởi đầu điều trị liều 50mg khi có tiền triệu đầu tiên. Trong trường hợp sau 2 giờ vẫn không có dấu hiệu giảm đau, có thể uống thêm 1 liều 50mg.
Nếu cần thiết có thể dùng 50mg mỗi 4-6 giờ.
Tổng liều không quá 200mg/24 giờ.
Cần phải tính toán liều một cách thận trọng, tùy theo nhu cầu và đáp ứng của từng cá nhân và cần phải dùng liều thấp nhất có tác dụng. Trong trị liệu dài ngày, kết quả phần lớn xuất hiện trong 6 tháng đầu và thường được duy trì sau đó.
Viêm đốt sống cứng khớp: Uống 100 - 125 mg/ngày, chia làm nhiều lần (25 mg, bốn lần trong ngày, thêm một lần 25 mg vào lúc đi ngủ nếu cần).
Thoái hóa (hư) khớp: Uống 100 - 150 mg/ngày, chia làm nhiều lần (50 mg, hai đến ba lần một ngày, hoặc 75 mg, ngày hai lần). Ðiều trị dài ngày: 100 mg/ngày; không nên dùng liều cao hơn.
Hư khớp: 100 mg/ngày, uống làm một lần vào buổi tối trước lúc đi ngủ hoặc uống 50 mg, ngày hai lần.
Viêm khớp dạng thấp:
Viên giải phóng kéo dài natri diclofenac, viên giải phóng nhanh kali diclofenac hay viên bao tan ở ruột: 100 - 200 mg/ngày uống làm nhiều lần (50 mg, ngày ba hoặc bốn lần, hoặc 75 mg, ngày hai lần). Tổng liều tối đa 200 mg/ngày.
Ðiều trị dài ngày viêm khớp dạng thấp: Liều khuyên nên dùng là 100 mg/ngày và nếu cần tăng, lên tới 200 mg/ngày, chia hai lần.
Viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên: Trẻ em từ 1 - 12 tuổi: 1 - 3 mg/kg/ngày, chia làm 2 - 3 lần.
Thuốc tiêm:
Tiêm bắp sâu và chậm.
– Liều thông thường: Tiêm 1 ống 75mg x 1 lần/ngày.
– Trong trường hợp nặng: 1 ống 75mg x 2 lần/ngày.
– Nếu cần, bổ sung thêm dạng uống 50mg/ngày. Sau đó, nên điều trị tiếp tục bằng đường uống.
Chống chỉ định :
- Loét dạ dày tá tràng.
- Quá mẫn đã biết với hoạt chất hay tá dược của thuốc.
- Như các kháng viêm không steroid khác, Diclofenac potassium không được chỉ định cho bệnh nhân có cơn hen, nổi mề đay hay viêm xoang cấp do tác dụng của acid acetylsalicylic hay những thuốc khác có hoạt tính ức chế tổng hợp prostaglandin.
Khách hàng có nhu cầu cần tìm mua thuốc bôi Flector Gel 1% vui lòng liên 0336.443.776. 


Thuốc tim mạch | thuốc kháng sinh | thuốc giảm đau hạ sốt | thuốc tiểu đường

Thứ Bảy, 28 tháng 9, 2019

Thuốc Aspegic 100mg


Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Dạng bào chế: Bột pha dung dịch uống
Đóng gói: Hộp 20 gói

Thành phần:
Chỉ định:
- Dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim & đột quỵ.
- Điều trị các cơn đau nhẹ & vừa, hạ sốt, viêm xương khớp, thấp khớp.
Liều lượng - Cách dùng
Liều dùng: Người lớn 1 - 2 gói, dùng 2 - 3 lần/ngày
Chống chỉ định:
Dị ứng với aspirin, khuynh hướng chảy máu, loét dạ dày-tá tràng tiến triển, phụ nữ 3 tháng cuối thai kỳ.
Tương tác thuốc:
Methotrexate, rượu, thuốc chống đông, probenecid, sulfonylurea, NSAID.
Tác dụng phụ:
Hội chứng chảy máu, xuất huyết tiêu hóa, kéo dài thời gian chảy máu, phản ứng quá mẫn, ù tai.
Chú ý đề phòng:
Tiền căn loét dạ dày hoặc xuất huyết tiêu hóa, suyễn, suy thận, phụ nữ có thai, trẻ < 1 tuổi.
Thông tin thành phần Aspirin
Dược lực:
Thuốc giảm đau salicylat.
Thuốc hạ sốt , chống viêm không steroid.
Thuốc ức chế kết tập tiểu cầu.
Dược động học :
- Hấp thu: qua đường tiêu hoá, sau khi uống 30phút bắt đầu phát huy tác dụng, đạt nồng độ tối đa trong máu sau 2h, duy trì tác dụng điều trị khoảng 4h. Lysine acetylsalicylate vào cơ thể chuyển thành Lysine và acid acetylsalicylic.
- Phân bố: Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 70 - 80%. Phân bố tới hầu hết các mô, qua hàng rào máu não và nhau thai, thể tích phân bố khoảng 0,5L/Kg.
- Chuyển hoá: chủ yếu qua gan.
- Thải trừ: qua nước tiểu dưới dạng đã chuyển hoá là cid salicyluric và acid gentisic. Thời gian bán thải khoảng 6h. Thời gian bán thải của aspirin còn tuỳ thuộc vào pH nước tiểu( nếu pH nước tiểu kiềm thuốc thải trừ nhanh hơn và ngược lại). Độ thanh thải là 39L/h
Tác dụng :
Liều trung bình aspirin có tác dụng hạ sốt giảm đau:
- Tác dụng hạ sốt: aspirin ức chế prostaglandin synthetase làm giảm tổng hợp prostaglandin E1 và E2 do đó ức chế các quá trình sinh nhiệt, tăng cường các quá trình thải nhiệt và lập lại cân bằng cho trung tâm điều nhiệt. Ở liều điều trị, thuốc không có tác dụng hạ thân nhiệt ở người không bị sốt.
- Tác dụng giảm đau: các thuốc có tác dụng giảm đau nhẹ và vừa, vị trí tác dụng là các receptor cảm giác ngoại vi. Tác dụng tốt các loại đau đặc biệt đau do viêm, không có tác dụng giảm đau mạnh, không giảm đau sâu trong nội tạng, không ức chế hô hấp.
Thuốc có tác dụng giảm đau theo cơ chế: thuốc làm giảm tổng hợp prostaglandin F2, làm giảm tính cảm thụ của dây thần kinh cảm giác với các chất gây đau của phản ứng viêm như bradykinin, serotonin...
- Tác dụng chống viêm khi dùng ở liều trên 4g/24h: aspirin ức chế enzym cyclooxygenase(COX), ngăn cản tổng hợp prostaglandin là chất trung gian hoá học gây viêm, do đó làm giảm quá trình viêm.
Ngoài ra, aspirin còn đối kháng với hệ enzym phân huỷ protein, ngăn cản quá trình biến đổi protein làm bền vững màng lysosom và đối kháng tác dụng các chất trung gian hoá học như bradykinin, histamin, serotonin, ức chế hoá hướng động bạch cầu, ức chế sự di chuyển của bạch cầu tới ổ viêm.
Liều thấp(70-320mg/ngày) aspirin còn có tác dụng chống kết tập tiểu cầu và kéo dài thời gian đông máu. Aspirin ức chế enzym thromboxan synthetase làm giảm tổng hợp thromboxan A2(chất gây kết tập tiểu cầu) nên có tác dụng chống kết tập tiểu cầu.
Aspirin còn có tác dụng trên sự thải trừ acid uric nhưng cũng tuỳ thuộc vào liều:
+ Liều 1-2g/ngày hoặc thất hơn làm giảm thải trừ acid uric qua thận.
+ Liều trên 2g/ngày lại tăng thải acid uric qua thận.
Tuy nhiên aspirin không dùng làm thuốc điều trị gout và đăc biệt không phối hợp với thuốc điều trị bệnh gout vì nó làm giảm tác dụng của các thuốc điều trị bệnh gout khi dùng đồng thời.
Chỉ định :
- Dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim & đột quỵ.
- Giảm đau: các cơn đau nhẹ & vừa, hạ sốt, viêm xương khớp, đau cơ, đau bụng kinh.
- Hạ sốt: do các nguyên nhân gây sốt( trừ sốt xuất huyết và sốt do các loại virus khác).
- Chống viêm: dùng cho các trường hợp viêm nhẹ như viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm khớp do bệnh vẩy nến, viêm cơ, viêm màng hoạt dịch, viêm gân...
Liều lượng - cách dùng:
Người lớn (liều dùng cho người cân nặng 70 kg).
Giảm đau/giảm sốt: Uống 325 đến 650 mg, cách 4 giờ 1 lần, nếu cần, khi vẫn còn triệu chứng.
Chống viêm (viêm khớp dạng thấp): Uống 3 - 5 g/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ.
Ða số người bị viêm khớp dạng thấp có thể được kiểm soát bằng aspirin đơn độc hoặc bằng các thuốc chống viêm không steroid khác. Một số người có bệnh tiến triển hoặc kháng thuốc cần các thuốc độc hơn (đôi khi gọi là thuốc hàng thứ hai) như muối vàng, hydroxy-cloroquin, penicilamin, adrenocorticosteroid hoặc thuốc ức chế miễn dịch, đặc biệt methotrexat.
Ức chế kết tập tiểu cầu: Uống 100 - 150 mg/ngày.
Trẻ em:
Giảm đau/hạ nhiệt: Uống 50 - 75 mg/kg/ngày, chia làm 4 - 6 lần, không vượt quá tổng liều 3,6 g/ngày. Nhưng chỉ định rất hạn chế vì nguy cơ hội chứng Reye.
Chống viêm khớp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên: Uống 80 - 100 mg/kg/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ (5 - 6 lần), tối đa 130 mg/kg/ngày khi bệnh nặng lên, nếu cần.
Bệnh Kawasaki:
Trong giai đoạn đầu có sốt: Uống trung bình 100 mg/kg/ngày (80 - 120 mg/kg/ngày), chia làm 4 lần, trong 14 ngày hoặc cho tới khi hết viêm. Cần điều chỉnh liều để đạt và duy trì nồng độ salicylat từ 20 đến 30 mg/100 ml huyết tương.
Trong giai đoạn dưỡng bệnh: Uống 3 - 5 mg/kg/ngày (uống 1 lần). Nếu không có bất thường ở động mạch vành thì thường phải tiếp tục điều trị tối thiểu 8 tuần. Nếu có bất thường tại động mạch vành, phải tiếp tục điều trị ít nhất 1 năm, kể cả khi bất thường đó đã thoái lui. Trái lại nếu bất thường tồn tại dai dẳng, thì phải điều trị lâu hơn nữa.
Chống chỉ định :
Mẫn cảm với thuốc.
Loét dạ dày - tá tràng, xuaats huyết tiêu hoá.
Rối loạn đông máu.
Thiếu men G6DP.
Sốt do virus( cúm, sốt xuất huyết).
Hen phế quản.
Bệnh gan thận nặng.
Phụ nữ có thai.

Truy cập muabanthuoctay.com để biết thông tin giá sản phẩm

Thứ Tư, 25 tháng 9, 2019

Những nguy hại khi lạm dụng thuốc giảm đau Efferalgan codein


Khi đau đầu, đau bụng...rất nhiều người đã lạm dụng thuốc giảm đau. Thế nhưng lại không biết cách sử dụng như thế nào để không gây hại sức khỏe. Dưới đây Dược sĩ tại Cao đẳng Dược sẽ hướng dẫn chia sẻ với các bạn cách sử dụng.
Đây là loại thuốc được sản xuất dưới dạng viên nén sủi bọt gồm hai thành phần là paracetamol và codein.

 Dạng thuốc: 
           Viên nén sủi bọt: Ống 8 viên, hộp 2 ống.
           Viên nén sủi bọt: Hộp 100 viên.
Thành phần:
           Mỗi 1 viên:
           Paracétamol 500mg.
           Codéine phosphate 30mg, tương ứng: Codéine base 22,5mg.
           Na: 380 mg hoặc 16,5 mEq.
Dược lực học: Paracétamol: Giảm đau, hạ sốt ; Codéine phosphate: Giảm đau trung ương.
Phối hợp paracétamol và codéine phosphate cho tác dụng giảm đau mạnh hơn rất nhiều so với từng hoạt chất riêng biệt, và thời gian tác dụng cũng dài hơn. Sự hấp thu và động học của paracétamol và codéine không bị ảnh hưởng lẫn nhau khi dùng phối hợp.
Paracétamol: Hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn ở ruột. Phân phối nhanh trong môi trường lỏng. Liên kết yếu với protéine huyết tương. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau 30 đến 60 phút. Thời gian bán hủy đào thải trong huyết tương khoảng 2 giờ. Chuyển hóa ở gan: Paracetamol được chuyển hóa theo 2 đường và được đào thải trong nước tiểu dưới dạng liên hợp glucuronic (60-80%) và liên hợp sulfonic (20-30%), và dưới 5% dưới dạng không đổi. Một phần nhỏ (< 4%) được chuyển hóa dưới tác dụng của cytochrome P450 thành chất chuyển hóa, chất này sau đó được khử độc nhanh chóng bởi glutathion. Trường hợp ngộ độc do dùng liều cao, lượng chất chuyển hóa này tăng lên.
Cách sử dụng Efferalgan codein giảm đau hiệu quả
Phối hợp hai thành phần paracetamol (giảm đau, hạ nhiệt) và codein (tác dụng giảm đau trung ương) sẽ cho tác dụng giảm đau mạnh hơn rất nhiều so với khi sử dụng từng hoạt chất riêng biệt, và thời gian tác dụng cũng kéo dài hơn.
Vì thế trong các trường hợp có các cơn đau vừa hoặc dữ dội hoặc không đáp ứng với các thuốc giảm đau ngoại biên khác thì có thể dùng tới thuốc này để giảm đau.
Cách dùng, người lớn (trên 15 tuổi) dùng 1 - 2 viên tùy theo mức độ đau, 1 - 3 lần/ngày. Uống thuốc với một cốc nước to (thả viên thuốc vào cốc nước cho tới khi tan hết rồi uống). Không dùng cho trẻ em dưới 15 kg. Đối với trẻ em từ 15 kg trở lên (từ khoảng 3 tuổi trở lên) dùng theo chỉ định của bác sĩ hoặc theo hướng dẫn sử dụng thuốc có trong hộp (lọ) thuốc. Các lần dùng thuốc nên cách nhau ít nhất 4 giờ.Đối với người quá mẫn cảm với paracetamol, codein, suy chức năng gan, suy hô hấp không được dùng thuốc này. Trong trường hợp phải theo chế độ ăn nhạt (ví dụ ở người bệnh tăng huyết áp cần kiêng muối) rất thận trọng khi dùng thuốc này vì trong thành phần của thuốc có chứa muối natri. Không uống rượu khi đang dùng thuốc (vì rượu làm tăng tác dụng an thần của codein). Thuốc có thể gây buồn ngủ (nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc, hoặc làm những công việc đòi hỏi có sự tỉnh táo).
Khi dùng thuốc cần lưu ý một số tác dụng phụ không mong muốn của thuốc có thể xảy ra như phát ban ngoài da với các hồng ban hoặc mề đay (cần ngưng thuốc) hoặc có thể gây táo bón, buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, nôn, co thắt phế quản, dị ứng da, ức chế hô hấp (các biểu hiện này thường là tác dụng phụ của codein). Sử dụng kéo dài có thể dẫn đến tình trạng nghiện thuốc (nguy cơ gây lệ thuộc thuốc và xuất hiện hội chứng cai nghiện khi ngưng thuốc đột ngột). Vì vậy, tuyệt đối không được lạm dụng thuốc.
Trường hợp dùng quá liều paracetamol sẽ gây triệu chứng buồn nôn, nôn, chán ăn, xanh xao, đau bụng. Còn khi bị quá liều codein ở người lớn bị tím tái, thở chậm (do thuốc ức chế trung khu hô hấp), buồn ngủ, phát ban, nôn ói, ngứa, mất điều hòa, phù phổi cấp. Ở trẻ em có dấu hiệu giảm tần số hô hấp, các cơn ngừng thở, co đồng tử, co giật, dấu hiệu “phóng thích histamin”, phù mặt, ban ngứa, trụy mạch, bí tiểu. Khi xảy ra các dấu hiệu ngộ độc trên cần đưa đi cấp cứu kịp thời.
Nguồn: sưu tầm
Tham khảo thông tin các sản phẩm cùng nhóm tại muabanthuoctay.com

Thứ Năm, 5 tháng 9, 2019

Thuốc Trị Đau Khớp Flector Gel 1%

Thành phần
Thuốc Flector gel 1% có chứa thành phần chính là Diclofenac, các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Công dụng
Thuốc Flector gel chỉ định điều trị: Bệnh khớp: viêm quanh khớp, viêm xương khớp, đau cột sống, các bệnh lý mô mềm (viêm gân, viêm bao hoạt dịch), chấn thương cơ, xương, khớp, dây chằng.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần của thuốc
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc Flector gel: thuốc bôi ngoài da dạng gel
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Flector gel ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Flector gel.
Liều lượng dùng Thuốc Flector gel
Quy định chung về liều dùng Thuốc Flector gel Thoa lên vùng đau 3 - 4 lần/ngày, xoa nhẹ. Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng thuốc. Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng. Hãy luôn tuân thủ liều dùng được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng Thuốc Flector gel cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ
Liều dùng Thuốc Flector gel cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Doanh nghiệp sản xuất: Laboratoires Genevrier