Thứ Bảy, 28 tháng 9, 2019

Thuốc Aspegic 100mg


Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Dạng bào chế: Bột pha dung dịch uống
Đóng gói: Hộp 20 gói

Thành phần:
Chỉ định:
- Dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim & đột quỵ.
- Điều trị các cơn đau nhẹ & vừa, hạ sốt, viêm xương khớp, thấp khớp.
Liều lượng - Cách dùng
Liều dùng: Người lớn 1 - 2 gói, dùng 2 - 3 lần/ngày
Chống chỉ định:
Dị ứng với aspirin, khuynh hướng chảy máu, loét dạ dày-tá tràng tiến triển, phụ nữ 3 tháng cuối thai kỳ.
Tương tác thuốc:
Methotrexate, rượu, thuốc chống đông, probenecid, sulfonylurea, NSAID.
Tác dụng phụ:
Hội chứng chảy máu, xuất huyết tiêu hóa, kéo dài thời gian chảy máu, phản ứng quá mẫn, ù tai.
Chú ý đề phòng:
Tiền căn loét dạ dày hoặc xuất huyết tiêu hóa, suyễn, suy thận, phụ nữ có thai, trẻ < 1 tuổi.
Thông tin thành phần Aspirin
Dược lực:
Thuốc giảm đau salicylat.
Thuốc hạ sốt , chống viêm không steroid.
Thuốc ức chế kết tập tiểu cầu.
Dược động học :
- Hấp thu: qua đường tiêu hoá, sau khi uống 30phút bắt đầu phát huy tác dụng, đạt nồng độ tối đa trong máu sau 2h, duy trì tác dụng điều trị khoảng 4h. Lysine acetylsalicylate vào cơ thể chuyển thành Lysine và acid acetylsalicylic.
- Phân bố: Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 70 - 80%. Phân bố tới hầu hết các mô, qua hàng rào máu não và nhau thai, thể tích phân bố khoảng 0,5L/Kg.
- Chuyển hoá: chủ yếu qua gan.
- Thải trừ: qua nước tiểu dưới dạng đã chuyển hoá là cid salicyluric và acid gentisic. Thời gian bán thải khoảng 6h. Thời gian bán thải của aspirin còn tuỳ thuộc vào pH nước tiểu( nếu pH nước tiểu kiềm thuốc thải trừ nhanh hơn và ngược lại). Độ thanh thải là 39L/h
Tác dụng :
Liều trung bình aspirin có tác dụng hạ sốt giảm đau:
- Tác dụng hạ sốt: aspirin ức chế prostaglandin synthetase làm giảm tổng hợp prostaglandin E1 và E2 do đó ức chế các quá trình sinh nhiệt, tăng cường các quá trình thải nhiệt và lập lại cân bằng cho trung tâm điều nhiệt. Ở liều điều trị, thuốc không có tác dụng hạ thân nhiệt ở người không bị sốt.
- Tác dụng giảm đau: các thuốc có tác dụng giảm đau nhẹ và vừa, vị trí tác dụng là các receptor cảm giác ngoại vi. Tác dụng tốt các loại đau đặc biệt đau do viêm, không có tác dụng giảm đau mạnh, không giảm đau sâu trong nội tạng, không ức chế hô hấp.
Thuốc có tác dụng giảm đau theo cơ chế: thuốc làm giảm tổng hợp prostaglandin F2, làm giảm tính cảm thụ của dây thần kinh cảm giác với các chất gây đau của phản ứng viêm như bradykinin, serotonin...
- Tác dụng chống viêm khi dùng ở liều trên 4g/24h: aspirin ức chế enzym cyclooxygenase(COX), ngăn cản tổng hợp prostaglandin là chất trung gian hoá học gây viêm, do đó làm giảm quá trình viêm.
Ngoài ra, aspirin còn đối kháng với hệ enzym phân huỷ protein, ngăn cản quá trình biến đổi protein làm bền vững màng lysosom và đối kháng tác dụng các chất trung gian hoá học như bradykinin, histamin, serotonin, ức chế hoá hướng động bạch cầu, ức chế sự di chuyển của bạch cầu tới ổ viêm.
Liều thấp(70-320mg/ngày) aspirin còn có tác dụng chống kết tập tiểu cầu và kéo dài thời gian đông máu. Aspirin ức chế enzym thromboxan synthetase làm giảm tổng hợp thromboxan A2(chất gây kết tập tiểu cầu) nên có tác dụng chống kết tập tiểu cầu.
Aspirin còn có tác dụng trên sự thải trừ acid uric nhưng cũng tuỳ thuộc vào liều:
+ Liều 1-2g/ngày hoặc thất hơn làm giảm thải trừ acid uric qua thận.
+ Liều trên 2g/ngày lại tăng thải acid uric qua thận.
Tuy nhiên aspirin không dùng làm thuốc điều trị gout và đăc biệt không phối hợp với thuốc điều trị bệnh gout vì nó làm giảm tác dụng của các thuốc điều trị bệnh gout khi dùng đồng thời.
Chỉ định :
- Dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim & đột quỵ.
- Giảm đau: các cơn đau nhẹ & vừa, hạ sốt, viêm xương khớp, đau cơ, đau bụng kinh.
- Hạ sốt: do các nguyên nhân gây sốt( trừ sốt xuất huyết và sốt do các loại virus khác).
- Chống viêm: dùng cho các trường hợp viêm nhẹ như viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm khớp do bệnh vẩy nến, viêm cơ, viêm màng hoạt dịch, viêm gân...
Liều lượng - cách dùng:
Người lớn (liều dùng cho người cân nặng 70 kg).
Giảm đau/giảm sốt: Uống 325 đến 650 mg, cách 4 giờ 1 lần, nếu cần, khi vẫn còn triệu chứng.
Chống viêm (viêm khớp dạng thấp): Uống 3 - 5 g/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ.
Ða số người bị viêm khớp dạng thấp có thể được kiểm soát bằng aspirin đơn độc hoặc bằng các thuốc chống viêm không steroid khác. Một số người có bệnh tiến triển hoặc kháng thuốc cần các thuốc độc hơn (đôi khi gọi là thuốc hàng thứ hai) như muối vàng, hydroxy-cloroquin, penicilamin, adrenocorticosteroid hoặc thuốc ức chế miễn dịch, đặc biệt methotrexat.
Ức chế kết tập tiểu cầu: Uống 100 - 150 mg/ngày.
Trẻ em:
Giảm đau/hạ nhiệt: Uống 50 - 75 mg/kg/ngày, chia làm 4 - 6 lần, không vượt quá tổng liều 3,6 g/ngày. Nhưng chỉ định rất hạn chế vì nguy cơ hội chứng Reye.
Chống viêm khớp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên: Uống 80 - 100 mg/kg/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ (5 - 6 lần), tối đa 130 mg/kg/ngày khi bệnh nặng lên, nếu cần.
Bệnh Kawasaki:
Trong giai đoạn đầu có sốt: Uống trung bình 100 mg/kg/ngày (80 - 120 mg/kg/ngày), chia làm 4 lần, trong 14 ngày hoặc cho tới khi hết viêm. Cần điều chỉnh liều để đạt và duy trì nồng độ salicylat từ 20 đến 30 mg/100 ml huyết tương.
Trong giai đoạn dưỡng bệnh: Uống 3 - 5 mg/kg/ngày (uống 1 lần). Nếu không có bất thường ở động mạch vành thì thường phải tiếp tục điều trị tối thiểu 8 tuần. Nếu có bất thường tại động mạch vành, phải tiếp tục điều trị ít nhất 1 năm, kể cả khi bất thường đó đã thoái lui. Trái lại nếu bất thường tồn tại dai dẳng, thì phải điều trị lâu hơn nữa.
Chống chỉ định :
Mẫn cảm với thuốc.
Loét dạ dày - tá tràng, xuaats huyết tiêu hoá.
Rối loạn đông máu.
Thiếu men G6DP.
Sốt do virus( cúm, sốt xuất huyết).
Hen phế quản.
Bệnh gan thận nặng.
Phụ nữ có thai.

Truy cập muabanthuoctay.com để biết thông tin giá sản phẩm

Thứ Tư, 25 tháng 9, 2019

Những nguy hại khi lạm dụng thuốc giảm đau Efferalgan codein


Khi đau đầu, đau bụng...rất nhiều người đã lạm dụng thuốc giảm đau. Thế nhưng lại không biết cách sử dụng như thế nào để không gây hại sức khỏe. Dưới đây Dược sĩ tại Cao đẳng Dược sẽ hướng dẫn chia sẻ với các bạn cách sử dụng.
Đây là loại thuốc được sản xuất dưới dạng viên nén sủi bọt gồm hai thành phần là paracetamol và codein.

 Dạng thuốc: 
           Viên nén sủi bọt: Ống 8 viên, hộp 2 ống.
           Viên nén sủi bọt: Hộp 100 viên.
Thành phần:
           Mỗi 1 viên:
           Paracétamol 500mg.
           Codéine phosphate 30mg, tương ứng: Codéine base 22,5mg.
           Na: 380 mg hoặc 16,5 mEq.
Dược lực học: Paracétamol: Giảm đau, hạ sốt ; Codéine phosphate: Giảm đau trung ương.
Phối hợp paracétamol và codéine phosphate cho tác dụng giảm đau mạnh hơn rất nhiều so với từng hoạt chất riêng biệt, và thời gian tác dụng cũng dài hơn. Sự hấp thu và động học của paracétamol và codéine không bị ảnh hưởng lẫn nhau khi dùng phối hợp.
Paracétamol: Hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn ở ruột. Phân phối nhanh trong môi trường lỏng. Liên kết yếu với protéine huyết tương. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau 30 đến 60 phút. Thời gian bán hủy đào thải trong huyết tương khoảng 2 giờ. Chuyển hóa ở gan: Paracetamol được chuyển hóa theo 2 đường và được đào thải trong nước tiểu dưới dạng liên hợp glucuronic (60-80%) và liên hợp sulfonic (20-30%), và dưới 5% dưới dạng không đổi. Một phần nhỏ (< 4%) được chuyển hóa dưới tác dụng của cytochrome P450 thành chất chuyển hóa, chất này sau đó được khử độc nhanh chóng bởi glutathion. Trường hợp ngộ độc do dùng liều cao, lượng chất chuyển hóa này tăng lên.
Cách sử dụng Efferalgan codein giảm đau hiệu quả
Phối hợp hai thành phần paracetamol (giảm đau, hạ nhiệt) và codein (tác dụng giảm đau trung ương) sẽ cho tác dụng giảm đau mạnh hơn rất nhiều so với khi sử dụng từng hoạt chất riêng biệt, và thời gian tác dụng cũng kéo dài hơn.
Vì thế trong các trường hợp có các cơn đau vừa hoặc dữ dội hoặc không đáp ứng với các thuốc giảm đau ngoại biên khác thì có thể dùng tới thuốc này để giảm đau.
Cách dùng, người lớn (trên 15 tuổi) dùng 1 - 2 viên tùy theo mức độ đau, 1 - 3 lần/ngày. Uống thuốc với một cốc nước to (thả viên thuốc vào cốc nước cho tới khi tan hết rồi uống). Không dùng cho trẻ em dưới 15 kg. Đối với trẻ em từ 15 kg trở lên (từ khoảng 3 tuổi trở lên) dùng theo chỉ định của bác sĩ hoặc theo hướng dẫn sử dụng thuốc có trong hộp (lọ) thuốc. Các lần dùng thuốc nên cách nhau ít nhất 4 giờ.Đối với người quá mẫn cảm với paracetamol, codein, suy chức năng gan, suy hô hấp không được dùng thuốc này. Trong trường hợp phải theo chế độ ăn nhạt (ví dụ ở người bệnh tăng huyết áp cần kiêng muối) rất thận trọng khi dùng thuốc này vì trong thành phần của thuốc có chứa muối natri. Không uống rượu khi đang dùng thuốc (vì rượu làm tăng tác dụng an thần của codein). Thuốc có thể gây buồn ngủ (nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc, hoặc làm những công việc đòi hỏi có sự tỉnh táo).
Khi dùng thuốc cần lưu ý một số tác dụng phụ không mong muốn của thuốc có thể xảy ra như phát ban ngoài da với các hồng ban hoặc mề đay (cần ngưng thuốc) hoặc có thể gây táo bón, buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, nôn, co thắt phế quản, dị ứng da, ức chế hô hấp (các biểu hiện này thường là tác dụng phụ của codein). Sử dụng kéo dài có thể dẫn đến tình trạng nghiện thuốc (nguy cơ gây lệ thuộc thuốc và xuất hiện hội chứng cai nghiện khi ngưng thuốc đột ngột). Vì vậy, tuyệt đối không được lạm dụng thuốc.
Trường hợp dùng quá liều paracetamol sẽ gây triệu chứng buồn nôn, nôn, chán ăn, xanh xao, đau bụng. Còn khi bị quá liều codein ở người lớn bị tím tái, thở chậm (do thuốc ức chế trung khu hô hấp), buồn ngủ, phát ban, nôn ói, ngứa, mất điều hòa, phù phổi cấp. Ở trẻ em có dấu hiệu giảm tần số hô hấp, các cơn ngừng thở, co đồng tử, co giật, dấu hiệu “phóng thích histamin”, phù mặt, ban ngứa, trụy mạch, bí tiểu. Khi xảy ra các dấu hiệu ngộ độc trên cần đưa đi cấp cứu kịp thời.
Nguồn: sưu tầm
Tham khảo thông tin các sản phẩm cùng nhóm tại muabanthuoctay.com

Thứ Năm, 5 tháng 9, 2019

Thuốc Trị Đau Khớp Flector Gel 1%

Thành phần
Thuốc Flector gel 1% có chứa thành phần chính là Diclofenac, các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Công dụng
Thuốc Flector gel chỉ định điều trị: Bệnh khớp: viêm quanh khớp, viêm xương khớp, đau cột sống, các bệnh lý mô mềm (viêm gân, viêm bao hoạt dịch), chấn thương cơ, xương, khớp, dây chằng.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần của thuốc
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc Flector gel: thuốc bôi ngoài da dạng gel
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Flector gel ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Flector gel.
Liều lượng dùng Thuốc Flector gel
Quy định chung về liều dùng Thuốc Flector gel Thoa lên vùng đau 3 - 4 lần/ngày, xoa nhẹ. Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng thuốc. Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng. Hãy luôn tuân thủ liều dùng được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng Thuốc Flector gel cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ
Liều dùng Thuốc Flector gel cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Doanh nghiệp sản xuất: Laboratoires Genevrier 

Thuốc Trị Gout Colchicine 1mg

Colchicine 1mg được sử dụng để giảm đau hoặc điều trị các cơn gout cấp tính. Thuốc hoạt động bằng cách giảm sưng, giảm tích tụ các tinh thể axit uric gây đau ở các khớp. Thông thường, các khớp ngón chân, đầu gối, mắt cá chân bị ảnh hưởng nhiều nhất.

Thành phần:
Chỉ định:
- Đợt cấp của bệnh gút.
- Dự phòng bệnh gút tái phát, phòng ngừa cơn cấp của bệnh gút trong vài tháng đầu khi thiết lập chế độ điều trị bằng các thuốc hạ Acid Uric máu, các thuốc gây Uric niệu (tăng đào thải Acid Uric).
- Viêm sụn khớp cấp có Canxi hoá, viêm khớp Sarcoid, viêm khớp kèm thêm nốt u hồng ban.
- Bệnh sốt chu kỳ.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Suy thận nặng.
- Suy gan nặng.
- Phụ nữ mang thai.
- Bệnh nhân có nguy cơ bị Glaucom góc hẹp bị bí đái.
Liều lượng - Cách dùng Colchicine 1mg
Dùng theo chỉ định của bác sỹ.
- Đợt gút cấp:
+ Ngày 1: uống 3 viên x 1mg (chia ra sáng, trưa, tối mỗi lần 1 viên).
+ Ngày 2 và 3: uống 2 viên x 1mg (sáng 1 viên và tối 1 viên).
+ Ngày 4 và những ngày sau đó: uống 1 viên vào buổi tối.
Tổng liều điều trị không quá 10 viên. Lần điều trị sau phải cách lần điều trị trước ít nhất 3 ngày.
- Đề phòng cơn gút cấp: trong giai đoạn đầu điều trị với các thuốc hạ Acid Uric máu như Allopurinol hay các thuốc làm tăng đào thải Acid Uric uống 1 viên vào buổi tối.
- Viêm khớp cấp do vi thể, bệnh sốt chu kỳ: 1 viên vào buổi tối.
Đối với bệnh nhân suy thận, có nồng độ Creatinin huyết thanh lớn hơn hoặc bằng 1,6 mg/100 ml, hoặc hệ số thanh thải Creatinin nhỏ hơn hoặc bằng 50 ml/phút: uống ½ viên/ngày, tổng liều một đợt điều trị không quá 4 viên. Lần điều trị sau phải cách lần điều trị trước ít nhất 3 ngày.
Chú ý đề phòng:
- Khi dùng để điều trị đợt gút cấp: phải thận trọng ở người bị suy thận hoặc suy gan.
- Thận trọng với người mắc bệnh tim, bệnh gan, thận hay bệnh tiêu hoá. Bệnh nhân cao tuổi bị suy nhược dễ bị ngộ độc do tích tụ thuốc.
- Khi dùng Colchicin điều trị dài ngày: cần theo dõi đều đặn xem người bệnh có bị tác dụng phụ không, theo dõi công thức máu.
- Colchicin được đào thải qua sữa mẹ. Chưa thấy trẻ bị ngộ độc qua đường sữa nhưng người mẹ có thể tránh làm nồng độ thuốc cao trong sữa bằng cách uống thuốc vào buổi tối trước khi đi ngủ và cho con bú sau 8 giờ.
Mua colchicine 1mg ở đâu giá rẻ nhất?
Hãy truy cập muabanthuoctay.com để có thông tin chi tiết. Ngoài ra quý khách có bất kỳ thắc mắc nào về thuốc Colchicine 1mg vui lòng để lại comment lại chúng tôi sẽ phản hồi đầy đủ.

Nhà sản xuất: MayoLy Spindler 
Đóng gói: Hộp 20 viên

Thuốc Synacthen 1mg/1ml

Synacthen Retard là thuốc gì? Synacthen Retard có tác dụng điều trị như thế nào? Mua Synacthene Retard ở đâu đúng hàng chính hãng? Giá Synacthene Retard là bao nhiêu. Tất cả sẽ có trong nội dung bên dưới được chuyên trang mua bán thuốc tây tổng hợp

Synacthen Retard là thuốc gì?
Với thành phần chính là Tetracosactide acetate  có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm, điều trị các bệnh viêm khớp do thấp khớp, viêm rễ dây thần kinh, chứng phù não (do u hoặc chấn thương, sau tai biến mạch máu não), bệnh xơ cứng rải rác, bệnh não gây kinh giật.
Thành phần : Tetracosactide acetate 1mg/1ml
Cơ chế tác dụng của Synacthene 1mg/1ml.
Synacthen Retard  có hành động sinh lý tương tự như ACTH nội sinh, trong bình thường chức năng vỏ thượng thận nó kích thích sự sinh tổng hợp của glucocorticoid, mineralocorticoid và (đến một mức độ thấp hơn) nội tiết tố androgen.
 Điều trị kéo dài với liều cao ACTH gây tăng sản và phì đại vỏ thượng thận và sản lượng liên tục cao của cortisol, nội tiết tố androgen corticosterone và yếu. Các liên kết của ACTH nằm trong màng tế bào của các tế bào tuyến thượng thận, nơi nó trở nên liên kết với một thụ thể đặc hiệu. Được kích hoạt phức tạp hormone thụ adenyl cyclase, từ đó kích thích sản xuất AMP vòng (adenosine monophosphate). AMP vòng kích hoạt protein kinase, thúc đẩy sự tổng hợp Pregnenolone từ cholesterol. Từ Pregnenolone các corticosteroid khác nhau được sản xuất thông qua một loạt các con đường enzym.
Synacthene được cung cấp như một hệ thống treo, trong đó hoạt chất được hấp thụ bằng một phức tạp kẽm vô cơ để xây dựng cung cấp cho một thông cáo kéo dài. Sau khi tiêm bắp 1mg Synacthene , cortisol huyết tương tập trung vẫn là nâng từ 24 đến 36 giờ.
Chỉ định của thuốc Synacthen 1mg/1ml.
-Khoa khớp,khoa thần kinh:
Thuốc  có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm, điều trị các bệnh viêm khớp do thấp khớp, viêm rễ dây thần kinh, chứng phù não (do u hoặc chấn thương, sau tai biến mạch máu não), bệnh xơ cứng rải rác, bệnh não gây kinh giật.
Khoa ung thư:
Viêm hoặc phù nề sau liệu pháp chiếu tia X hoặc hóa trị liệu.
Liều lượng và Cách dùng của thuốc Synacthen 1mg/1ml.
Sử dụng điều trị:
Ban đầu, liều hàng ngày của Synacthen nên được đưa ra nhưng sau khoảng 3 ngày, liều liên tục có thể được đưa ra.
Người lớn:
Ban đầu 1mg tiêm bắp hàng ngày hoặc 1mg mỗi 12 giờ trong trường hợp cấp tính. Sau khi các triệu chứng cấp tính của bệnh đã biến mất, điều trị có thể được tiếp tục với liều 1mg mỗi 2-3 ngày; ở những bệnh nhân đáp ứng tốt, liều lượng có thể giảm xuống 0,5 mg mỗi 2-3 ngày hoặc 1mg mỗi tuần.
Trẻ em:
Do sự hiện diện của rượu benzyl, Synacthene chỉ định ở trẻ sinh non và trẻ sơ sinh (dưới một tháng).
Trẻ em từ 3-5 tuổi: Ban đầu 0,25 đến 0,5 mg tiêm bắp hàng ngày; liều duy trì là 0,25 đến 0,5mg mỗi 2-8 ngày.
Trẻ em từ 5-12 tuổi: Ban đầu 0,25 đến 1mg tiêm bắp hàng ngày; liều duy trì là 0,25 đến 1mg mỗi 2-8 ngày.
–Người cao tuổi:
Không có bằng chứng nào cho thấy liều lượng nên khác biệt ở người già.
-Sử dụng chẩn đoán:
Trong trường hợp nghi ngờ suy vỏ thượng thận, nơi mà các xét nghiệm chẩn đoán 30 phút với ống Synacthene đã mang lại kết quả không xác định hoặc trong trường hợp đó là mong muốn để xác định trữ lượng chức năng của vỏ thượng thận, một thử nghiệm 5 giờ với Synacthen có thể được thực hiện
Người lớn: Thử nghiệm này được dựa trên việc đo nồng độ cortisol huyết tương trước và đúng 30 phút, 1, 2, 3, 4 và 5 giờ sau khi tiêm bắp 1mg Synacthene. Nếu chức năng vỏ thượng thận là bình thường, đường cơ sở cortisol huyết tương (bình thường> 200 nmol / L) tăng gấp đôi trong những giờ đầu tiên và sau đó tiếp tục tăng từ từ, như sau:
Chống chỉ định của thuốc Synacthen 1mg/1ml.
Nếu hồ sơ bệnh án của bệnh nhân tiết lộ bất cứ hồ sơ các phản ứng quá mẫn với ACTH điều trị, tetracosactrin không được sử dụng hoặc để chẩn đoán hoặc điều trị.
-Quá mẫn với tetracosactrin và / hoặc ACTH nguồn gốc động vật.
-Bệnh do vi rút hoặc tiêm chủng gần đây với virus sống
-Rối loạn tâm thần cấp tính
-Nhiễm trùng (trừ khi thuốc kháng sinh được quản lý cùng một lúc)
-Loét dạ dày tá tràng
-Hội chứng Cushing
-Suy tim (chịu nhiệt)
-Mang thai và cho con bú
-Suy vỏ thượng thận
-Hội chứng Adrenogenital
-Theo quan điểm của tăng nguy cơ phản ứng phản vệ, Thuốc Synacthene  phải không sử dụng để điều trị bệnh hen suyễn hoặc bệnh dị ứng khác.
-Đái tháo đường
-Tăng huyết áp trung bình hoặc nặng
-Từ Synacthene chứa benzyl alcohol, nó là chống chỉ định ở trẻ sơ sinh (đặc biệt là trẻ sinh non), trong đó benzyl alcohol có thể gây nhiễm độc nặng.
Đóng gói: Hộp 1 ống tiêm
Xuất xứ: Pháp
Để đảm bảo mua được hàng chính hãng với điều kiện bảo quản tốt nhất. Ngoài các nhà thuốc chuyên khoa tại bệnh viện khách hàng có thể đặt mua ngay trên trangmuabanthuoctay.com. Chúng tôi sẽ cung cấp sản phẩm với chất lượng tốt nhất và giá thành rẻ nhất đến người tiêu dùng. Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ 0336.443.776
Xem thêm sản phẩm cùng chuyên mục tại:

Thuốc Hạ Sốt Efferalgan 80mg

Efferalgan 80mg là thuốc gì ?  Efferalgan 80mg có tác dụng gì? Mua Efferalgan 80mg ở đâu? Giá Efferalgan 80mg bao nhiêu là những băn khoăn của các mẹ khi tìm mua cho con em mình. Hãy cùng tìm hiểu thông tin sau trên muabanthuoctay.com

Efferalgan 80mg là thuốc gì ?
Thuốc dùng để điều trị cho trẻ em cân nặng 6 - 20 kg để điều trị các chứng đau và/ hoặc sốt như đau đầu, tình trạng như cúm, đau răng, nhức mỏi cơ.
Thành phần, hàm lượng:
Paracetamol: 80mg
Chỉ định (Dùng cho trường hợp):
Paracetamol được dùng rộng rãi trong điều trị các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa. Ðau Paracetamol được dùng giảm đau tạm thời trong điều trị chứng đau nhẹ và vừa. Thuốc có hiệu quả nhất là làm giảm đau cường độ thấp có nguồn gốc không phải nội tạng. Paracetamol không có tác dụng trị thấp khớp. Paracetamol là thuốc thay thế salicylat (được ưa thích ở người bệnh chống chỉ định hoặc không dung nạp salicylat) để giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt. Sốt Paracetamol thường được dùng để giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, khi sốt có thể có hại hoặc khi hạ sốt, người bệnh sẽ dễ chịu hơn. Tuy vậy, liệu pháp hạ sốt nói chung không đặc hiệu, không ảnh hưởng đến tiến trình của bệnh cơ bản, và có thể che lấp tình trạng bệnh của người bệnh.
Chống chỉ định (Không dùng cho những trường hợp sau):
Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan. Người bệnh quá mẫn với paracetamol. Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydro-genase.
Liều dùng:
Dạng thuốc này dành cho trẻ em cân nặng từ 5 đến 16 kg (khoảng 2 tháng đến 5 tuổi). Liều paracetamol hàng ngày tính theo cân nặng của trẻ, tuổi của trẻ chỉ để tham khảo, hướng dẫn. Nếu không biết cân nặng của trẻ, cần phải cân trẻ để tính liều thích hợp nhất. Paracetamol có nhiều dạng phân liều khác nhau để điều trị thích hợp tuỳ theo thể trọng của từng trẻ.
Liều thường dùng là:
– Trẻ cân nặng từ 5 đến 6 kg (khoảng 2 tháng tuổi) mỗi lần dùng một gói nếu cần nhắc lại sau 6 giờ, không quá 6 gói trong một ngày.
– Trẻ cân nặng từ 7 đến 8 kg (khoảng 3 đến 9 tháng tuổi): mỗi lần dùng dùng là một gói, nếu cần nhắc lại sau 4 giờ, không quá 6 gói trong một ngày.
– Trẻ cân nặng từ 9 đến 12 kg (khoảng từ 9 đến 24 tuổi): mỗi lần dùng là hai gói, nếu cần, nhắc lại sau 6 giờ, không quá 8 gói trong một ngày.
– Trẻ cân nặng từ 13 đến 16 kg (khoảng từ 2 đến 5 tuổi) : mỗi lần dùng hai gói, nếu cần, nhắc lại sau 4 giờ, không quá 12 gói trong một ngày.
Liều dùng paracetamol hàng ngày khuyến cáo là khoảng 60 mg/kg/ngày, được chia làm 4 đến 6 lần dùng. Khoảng 15 mg/kg trong 6 giờ hoặc 10 mg/kg trong 4 giờ. Trường hợp nghi ngờ, đừng ngần ngại hỏi ý kiến thầy thuốc hoặc dược sĩ thuốc được phân phát hoặc kê đơn riêng cho bạn sử dụng trong các tình huống sử dụng cụ thể:
+ Nó có thể không phù hợp với tình huống bệnh khác.
+ Không giới thiệu việc sử dụng thuốc cho người khác.
Tác dụng phụ:
– Viêm tụy, ban da, ban đỏ, mày đay, và phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng có xẩy ra. – Khi có phản ứng dị ứng thì phải ngưng thuốc.
Đóng gói: Hộp 12 gói pha uống
Xuất xứ: Hàng chính hãng của công ty
Thuốc có bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc, khách hàng có thể đặt mua online trên muabanthuoctay.com hoặc liên hệ đặt qua tổng đài 0336.443.776 để được gửi đến tận nhà
Hiện nay giá bán Efferalgan 80mg có ít nhiều chênh lệch so với giá công ty niêm yết. Để tham khảo giá vui lòng truy cập muabanthuoctay.com
Một số sản phẩm khác hàm lượng của Efferalgan 

Thuốc Hạ Sốt Efferalgan 250mg

Thuốc Giảm Đau Efferalgan 500mg Codein